cho 450g dung dịch Na2CO3 11,78% tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a, Tính thể tích khí (đktc)
b, Tính nồng độ mol axit đã dùng
c, Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng
cho 450g dung dịch Na2CO3 11,78% tác dụng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a, Tính thể tích khí (đktc)
b, Tính khối lượng mol axit đã dùng
c, Tính C% chất trong dung dịch sau phản ứng
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Theo đề bài, ta có: \(m_{Na2CO3}=450.11,78\%=53,01\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na2CO3}=\dfrac{53,01}{106}=\dfrac{5301}{10600}\left(mol\right)\)
PTHH: \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
pư.............\(\dfrac{5301}{10600}\)........\(\dfrac{5301}{5300}\).......\(\dfrac{5301}{5300}\)........\(\dfrac{5301}{10600}\).....\(\dfrac{5301}{10600}\) (mol)
a) \(V_{CO2}=22,4.\dfrac{5301}{10600}\approx11,2\left(l\right)\)
b) \(M_{HCl}=1+35,5=36,5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
c) \(C\%_{NaCl}=\dfrac{\dfrac{5301}{5300}.58,5}{450+200-44.\dfrac{5301}{10600}}.100\%\approx9,32\%\)
Vậy.............
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho 4.8(g) magie phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI sau phản ứng thu được dung dịch magie clorua và khi hidro a. Viết PTHH b. Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng c. Tính thể tích khí hiđro bay ra ở đktc. Cho: Mg=24, H=1, CI=35.5, S-32, 0=16, S=32, Na=23)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4.8}{24}=0,2mol\)
đổi 200 ml = 0,2 l
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
TL; 1 2 1 1
mol: 0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,2
b. \(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{n_{HCl}}{V_{dd_{HCl}}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
\(c.V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b) \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
c) \(n_{Mg}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Bài 3. Cho 10,44 (g) MnO 2 tác dụng axit HCl đặc. Khí sinh ra (đkc) cho tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH 2 (M).
a. Tính thể tích khí sinh ra (đkc).
b. Tính thể tích dung dịch NaOH đã phản ứng và nồng độ (mol/l) các chất trong dung dịch thu được.
a)
$MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O$
Theo PTHH :
n Cl2 = n MnO2 = 10,44/87 = 0,12(mol)
=> V Cl2 = 0,12.22,4 = 2,688(lít)
b)
$2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaClO + H_2O$
n NaOH = 2n Cl2 = 0,24(mol)
=> V dd NaOH = 0,24/2 = 0,12(lít)
Cho 8,4 g kim loại Fe tác dụng vừa đủ 245g dung dịch H2SO4 a Viết pthh của phản ứng b tính thể tích của khí hiđro thoát ra ở đktc c tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit cần dùng cho phản ứng d tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch phản ứng
Fe+H2SO4->FeSO4+H2
0,15---0,15-----0,15---0,15 mol
n Fe=8,4\56=0,15 mol
=>VH2=0,15.22,4=3,36l
=>m H2SO4=0,15.98=14,7g
=>C% H2SO4=14,7\245 .100=6%
=>m dd muối=8,4+245-0,15.2=253,1g
=>C% muối =0,15.152\253,1 .100=9%
cho 10,8 Al tác dụng với dung dịch HCL 10,95%(vừa đủ) a)tính thể tích khí thoát ra (đktc) b)tính khối lượng dung dịch HCL c)tính nồng độ % của chất có trong dung dich sau khi phản ứng kết thúc
\(a)n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\xrightarrow[]{}2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot0,4=0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b)n_{HCl}=3n_{Al}=3.0,4=1,2\left(mol\right)\\ m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ m_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{10,95\%}\cdot100\%=400\left(g\right)\\ c)n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,4mol\\ m_{AlCl_3}=0,4.133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,6.2=1,2\left(g\right)\\ m_{dd_{AlCl_3}}=10,8+400-1,2=409,6\left(g\right)\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{53,4}{409,6}\cdot100\%\approx13\%\)
Cho 5,6 g sắt(fe) tác dụng vừa đủ với 500g dung dịch axit clohidric(hcl) a).Thể tích khí H2 (ở đktc) thu được sau phản ứng b).Nồng độ % của dung dịch hcl đã dùng?
\(a.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\)
tỉ lệ :1 2 1 1
số mol :0,1 0,2 0,1 0,1
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\\ C_{\%HCl}=\dfrac{7,3}{500}\cdot100\%=1,46\%\)
4/ Cho 22,4 g săt phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
Cho 5,6 gam sắt phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric.
Hãy tính:
a, Thể tích khí hiđro thu được ở đktc?
b, Nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?
c, Nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
100ml = 0,1l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
c) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{FeCl2}}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt